Wednesday, September 17, 2025

Cẩm nang pháp luật về hợp đồng đặt cọc - Liên Đăng Phước Hải

 

Sách gồm 3 phần:

1. Giới thiệu các điểm pháp lý quy định về việc đặt cọc

  • Khoản 1 Điều 328 BLDS 2015: đặt cọc là biện pháp đảm bảo để thực hiện giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
  • Tài sản đặt cọc vẫn thuộc quyền sở hữu của bên đặt cọc. Việc cấn trừ chỉ xảy ra khi thực hiện giao dich. 
  • Phạm vi đặt cọc là thỏa thuận. Không có quy định hình thức cụ thể.
  • Phạt cọc: bên đặt cọc lỗi thì mất cọc, bên nhận cọc lỗi thì hoàn trả cọc và đền giá trị bằng cọc.
  • Thời hiệu khởi kiện là thời hiệu của hợp đồng, là 3 năm (Điều 429 BLDS 2015) 

2. Các trường hợp dễ dẫn đến tranh chấp khi đặt cọc

  •  Đặt cọc bằng ngoại tệ: nên hạn chế. Điều 17 BLDS 2015 gd chỉ vô hiệu nếu vi phạm điều cấm của Luật. Nghĩa hẹp hơn cũ là "pháp luật" và pháp lệnh ngoại hối không phải Luật nên chỉ bị xử phạt hành chính, không vô hiệu.
  • Được đặt cọc bằng vàng . Nên ghi rõ loại vàng, số lượng, đơn vị tính.
  • Được đặt cọc mua đất đang thế chấp vì HĐ cọc là hợp đồng độc lập. (Thông báo 196/TANDTC-PC ngày 3/10/2023, mục 13). 
    • Vì độc lập nên vi phạm chỉ có phạt cọc, ko buộc thực hiện hợp đồng. 
    • Nếu bên nhận cọc thấy bán lời hơn thì họ chịu phạt cọc. 
    • Dù cọc 100% giá trị cũng ko bảo đãm thực hiện hợp đồng.
    • Tiền cọc không phải là tiền trả trước. Chỉ phạt cọc trên tiền cọc, ko phạt trên tiền trả trước.
    • Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định điều kiện chuyển nhượng (có sổ), nếu lúc đặt cọc chưa có sổ cũng được. 
  • Công chứng hợp đồng cọc: lợi cho bên cọc, bất lợi cho bên nhận, hủy cọc thì phải ra công chứng hủy hợp đồng công chứng
  •  Được cọc bằng miệng nhưng không rõ ràng nên không phạt cọc được.
  • Nên sử dụng vi bằng để làm chứng cứ giao nhận, khi 1 bên có dấu hiệu vi phạm.
  • Chỉ ký hợp đồng cọc với chủ thể có quyền định đoạt tài sản. Ví dụ ký với vơ chồng, chỉ ký với môi giới có ủy quyền hoặc đã mua đất đang giao dịch.. nếu không vi phạm chủ thể .
  • Được thỏa thuận phạt cọc. Cần ghi rõ phạt gấp 3 là có bao gồm tiền cọc ... 

3. Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất, cho thuê nhà và giao nhận cọc 

Wednesday, February 19, 2025

Sợ gì - Những hội chứng sợ phổ biến của con người (Phobia)

 

Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc 10 chứng rối loạn tâm thần phổ biến trong năm 2014 là 14%, trong đó rối loạn trầm cảm chiếm 2,5%.

Khi nhìn thấy những tác nhân vô hại nhưng bằng cách nào đó, não bộ vẽ ra một câu chuyện kinh khủng trong tâm trí rằng chúng sẽ biến thành thứ gì đó đáng sợ và ăn thịt / nuốt chửng / đe doạ hay làm xấu hổ bạn trước mọi người. Đó là hội chứng ám ảnh sợ (Phobia)

 18% dân số thế giới mắc các hội chứng sợ khác nhau. 

 

  

 

Các hội chứng sợ phổ biến:

  • Sợ xã hội Social Phobia: ám ảnh lo âu về việc tiếp xúc các tình huống xã hội, thường bắt đầu ở tuổi thanh thiếu niên (15-24t). Ở Mỹ, nỗi sợ này chiếm vị trí thứ 3 chỉ sau trầm cảm và lạm dụng chất. Biểu hiện qua 7 nỗi sợ: sợ bị phê bình, sợ gặp người lạ, sợ hẹn hò, sợ ăn uống nơi công cộng, sợ nói trước đám đông, sợ người khác nhìn mình, sợ trả lời câu hỏi trong lớp.
  • Sợ khoảng trống Agoraphobia: khi ở địa điểm / tình huống khó tìm ra lối thoát
  • Hội chứng sợ chuyên biệt (Specific Phobia): động vật, môi trường tự nhiên, tình huống, kim tiêm máu thiết bị y tế, khác
  • Sợ động vật zoophobia (mèo Ailurophobia, nhện Arachnophobia, dơi Chiroptophobia, chó Cynophobia, rắn Ophidiophobia, chuột Musophobia, ngựa Equinophobia, ong Mellisophobia, sâu Helminthophobia, côn trùng Entomophobia, ếch Ranidaphobia, chim Ornithophobia, cá Ichthyophobia, bò sát Herpetophobia)
  • Sợ môi trường tự nhiên: độ cao, sấm xét, bóng tối, biển (Thalassophpbia) , mặt trời, gió, nước 
  • Sợ tình huống (Situation Phobia): ngày đầu tiên đi học, phỏng vấn xin việc, buổi đầu hẹn hò, giao nhiệm vụ lãnh đạo, gặp gỡ buổi tiệc, phát biểu công cộng...
  • Sợ máu, kim tiêm, thiết bị y tế (Blood-injection-injury phobia); 3%-4% dân số , ngất xỉu khi thấy máu, viết thương. Cụ thể sợ máu hemophobia, sợ kim tiêm trypanophobia 
  • Sợ chú hề Coulrophobia 

Nguyên nhân của nỗi ám ảnh: trải nghiệm tiêu cực, cá nhân nhạy cảm, chức năng não.

Sách có nhiều minh hoạ dễ hiểu, dễ đọc. Đọc để hiểu người khác sợ không phải họ nhát mà do ám ảnh.

Yếu tố nguy cơ: gia đình, di truyền và môi trường, độ tuổi

Phương pháp điều trị phổ biến:

Điều trị tâm lý: liệu pháp tiếp xúc nhiều lần, tìm niềm tin khác thay thế.

  • xác định niềm tin sai lầm
  • giải quyết ký ức trong tiềm thức.
  • thay thế suy nghĩ tiêu cực
  • cố gắng tiếp cận từ từ
  • đối diện trực tiếp nỗi sợ
  • biến nỗi sợ thành đam mê

Điều trị thuốc : thuốc an thần (giảm lo âu), thuốc ức chế beta (ngăn chặn kích thích adrenaline

KHÔNG CÓ AI HOÀN HẢO, NGƯỜI CAN ĐẢM NHẤT CŨNG CÓ NỖI SỢ CỦA RIÊNG MÌNH